Xe thanh lý là loại xe được tịch thu trong những trường hợp như vi phạm giao thông, xe nhập lậu hay giấy tờ xe không hợp lệ,… và sau đó được Công an thanh lý lại theo đúng trình tự. Vậy mua xe thanh lý của Công an như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7: 1900.6568
1. Có nên mua xe thanh lý của Công an không?
Mua xe thanh lý của Công an mang lại khá nhiều ưu điểm, bởi nó không chỉ tiết kiệm chi phí mà còn mang lại nhiều quyền lợi khác cho người sử dụng xe. Cụ thể là:
– Mua xe thanh lý của Công an sẽ giúp tiết kiệm chi phí:
Nếu cần một phương tiện đi lại đơn giản, không có yêu cầu nhiều thì việc mua xe thanh lý của Công an là lựa chọn tối ưu để giảm bớt chi phí cho người tiêu dùng. Mức giá xe thanh lý phù hợp với những đối tượng như học sinh, sinh viên hoặc cho những người lao động có thu nhập thấp. Để mua được xe thanh lý giá rẻ, người có nhu cầu sẽ chỉ cần tiết kiệm từ khoảng 4-6 tháng là có thể mua được chiếc xe để phục vụ đời sống
– Tiết kiệm được chi phí đăng ký, bấm biển:
Vì xe là đã qua sử dụng và mua lại theo dạng thanh lý nên khi đăng ký, bấm biển số mới, chi phí sẽ thấp hơn so với xe mới cùng loại
– Mua xe thanh lý của Công an sẽ đảm bảo về nguồn gốc xe và giấy tờ xe đầy đủ
Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm nhất định thì mua xe thanh lý của Công an cũng có những hạn chế, ví dụ như:
– Số lượng xe giới hạn: việc này sẽ hạn chế được sự lựa chọn của người tiêu dùng. Vì Công an thanh lý xe sẽ thanh lý theo từng đợt, số lượng giới hạn, nên có thể bạn sẽ không tìm được mẫu xe mà mình mong muốn
– Không được lái thử xe: một trong những hạn chế của việc mua xe thanh lý sẽ là không được lái thử xe như khi mua xe mới. Mua xe thanh lý của Công an thì chỉ được đến xem xe, nhưng bạn có thể được mời thợ xe đến kiểm tra chất lượng của xe nhưng cũng chỉ được một phần, không phản ánh hết được toàn bộ chất lượng xe so với việc chạy thử có thời gian để đánh giá, xem xét
– Mua xe thanh lý của Công an sẽ không có chính sách trả góp:
Khi mua xe thanh lý của Công an sẽ là “mua đứt bán đoạn”, tức là người mua xe sau khi hoàn tất thủ tục mua bán xe thanh lý với Công an sẽ phải thanh toán toàn bộ số tiền mua bán xe, không có chính sách mua bán trả góp xe như khi mua xe mới
– Hạn chế về vấn đề bảo dưỡng, sửa chữa, bảo hành xe:
Những chiếc xe được Công an thanh lý thì trước đó, có thể xe đã phải trải qua một khoảng thời gian dài trong bãi để xe, điều kiện để bảo quản xe sẽ không được tốt và xe không được sử dụng trong một thời gian thường xuyên có thể dẫn đến việc hao mòn, hỏng hóc, đặc biệt là thiết bị bên trong xe sẽ bị xuống cấp,…
Vì vậy, nếu mua được xe thanh lý của Công an, sau đó người mua xe sau khi mua xong sẽ phải cần đưa đến trung tâm bảo hành hay cửa hàng sửa chữa xe uy tín để bảo dưỡng, thay thế các thiết bị bị ẩm mốc, hao mòn để vận hành tốt nhất
– Hạn chế về việc đăng kiểm xe:
Khi xe cần thanh lý là đã trải qua một thời gian khá lâu từ khi bị tạm giữ cho đến khi thanh lý nên có thể xe đã hết hạn đăng kiểm. Do vậy, khi mua xe, người mua sẽ phải mang xe đi đăng kiểm để xe có thể được lưu hành hợp pháp ở trên đường
2. Hồ sơ, thủ tục khi mua xe thanh lý của Công an:
Khi cơ quan Công an muốn thanh lý xe sẽ phải thực hiện theo đúng trình tự thanh lý bán đấu giá
Hồ sơ để mua được xe thanh lý của Công an bao gồm các giấy tờ sau:
– Quyết định tịch thu xung quỹ nhà nước của CA, sẽ có đầy đủ thông tin xe trên đó
– Giấy xác mình hồ sơ và nguồn gốc xe của CA chỗ ban hành quyết định tịch thu
– Biên bản giám định số khung số máy của bên khoa học hình sự
– Biên bản thắng thầu xe
– Hóa đơn đỏ bên chỗ thắng thầu xe được cấp khi mua xe
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết
– Chủ xe có trách nhiệm trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác đi nộp giấy chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe – Công an cấp huyện. Công an cấp huyện quyết định thu hồi đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe cho người khác
Quy trình sang tên thanh lý khác tỉnh:
Bước 1: Chủ xe chuẩn bị hồ sơ giấy tờ, bao gồm:
– Giấy tờ khai đăng ký xe theo mẫu số 01 (ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA)
– Giấy tờ chứng minh được nguồn gốc xe:
+ Quyết định về việc tịch thu phương tiện hoặc Quyết định về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với phương tiện hoặc trích lục bản án nội dung tịch thu phương tiện, ghi đầy đủ các đặc điểm của xe: nhãn xe, số loại, loại xe, số máy, số khung, dung tích xi lanh, năm sản xuất (đối với xe ô tô)
+ Nếu như xe được xử lý theo hình thức bán đấu giá thì cần hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước hoặc hóa đơn bán tài sản công; hóa đơn bán tài sản nhà nước
– Các giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe gồm:
Quyết định thanh lý xe của cấp có thẩm quyền và hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước
– Các loại giấy tờ lệ phí trước bạ bao gồm:
+ Biên lai hoặc giấy tờ nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ; giấy tờ nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật
+ Nếu thuộc đối tượng xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế
– Giấy tờ của chủ sở hữu xe:
+ Giấy tờ tùy thân (Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân) và Sổ hộ khẩu
Bước 2: Nộp hồ sơ
Chủ xe nộp hồ sơ tại Phòng cảnh sát giao thông hoặc Công an nhân dân cấp quận/huyện nơi mình cư trú
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết
– Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ và thực tế xe đầy đủ theo đúng quy trình của pháp luật. Sau đó, tiến hành việc bấm chọn biển số trên hệ thống
– Chủ xe sẽ nhận được giấy hẹn trả giấy chứng nhận đăng ký xe, nộp lệ phí và nhận biển số xe
– Cơ quan có thẩm quyền hoàn thiện hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
3. Mẫu tờ khai đăng ký xe:
Mẫu số 01A/58: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE
1. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI
Tên chủ xe:….; Năm sinh:………
Nơi ĐKHKTT:………
Nơi ở hiện nay:………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của chủ xe:………
cấp ngày…..…/……./……..…; tại:………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của người làm thủ tục:…… cấp ngày……./……/…….; tại:………
Điện thoại của chủ xe:…….; Thư điện tử:……
Điện thoại của người làm thủ tục:…… ; Thư điện tử:………
Mã hóa đơn điện tử:………; Mã số thuế:………
Mã hồ sơ lệ phí trước bạ điện tử:………; Cơ quan cấp:……
Số tờ khai hải quan điện tử:…….; Cơ quan cấp:………
Số sêri Phiếu KTCLXX:………; Cơ quan cấp ………
Số giấy phép kinh doanh vận tải…….; Cấp ngày……./……/……..; tại……
Số giấy phép kinh doanh:…….; Cấp ngày……./……/……..; tại………
Số máy 1:………
Số máy 2:………
Số khung:………Loại xe:………; Màu sơn:………; Nhãn hiệu:………; Số loại: ………
Đăng ký mới □ Đăng ký sang tên □
Đổi lại, cấp lại đăng ký xe □
Lý do………
Đổi lại, cấp lại biển số xe □
Lý do………
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.
Mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến
………
……., ngày…….tháng………năm………
CHỦ XE
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)
Mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến:………
2. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE
BIỂN SỐ MỚI: …………
Nơi dán bản chà số máy
(đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán)
Nơi dán bản chà số khung
(đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán)
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE
Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung phương tiện):………
Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu:…………
Địa chỉ:…………
Số tờ khai nhập khẩu:………; Ngày……tháng…..năm……
Cửa khẩu nhập:………..
Loại xe:…….. ; Nhãn hiệu: ……….; Màu sơn:……..
Số loại:……..; Năm sản xuất:……… ; Dung tích xi lanh/công suất:………cm³/kw
Số khung:…….; Số máy:……..
Số chỗ ngồi:………; Đứng:……. ; Nằm:………
Kích thước bao dài:………. mm; rộng:…….. mm; cao:………. mm
Khối lượng bản thân:……… kg; Kích cỡ lốp:………
Khối lượng hàng chuyên chở:……. kg; Khối lượng kéo theo:……… kg
Kích thước thùng (dài x rộng x cao)……….mm; Chiều dài cơ sở:……..mm.
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:………; Số điện thoại:………..
Tên người nộp thuế:……….
Địa chỉ:………
Tên cơ quan thuế thu:……….
Loại xe:……..;Nhãn hiệu:………;Số loại:………; Năm sản xuất:……….
Số khung:………; Số máy:………; Màu sơn:…….
Giá trị tài sản tính LPTB:……….; Dung tích xi lanh/công suất:……..cm³/Kw
Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:………..; Ngày nộp:……..
THỐNG KÊ GIẤY TỜ ĐĂNG KÝ XE
TT LOẠI GIẤY TỜ CƠ QUAN CẤP SỐ GIẤY TỜ NGÀY CẤP 1 2 3
….ngày… tháng….năm…
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1)……….
(Ký tên và đóng dấu)
Ghi chú:
1) ở bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ghi Trưởng phòng; ở Công an cấp huyện ghi Trưởng Công an quận, huyện, thị xã, thành phố; ở Công an cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.